1. Kiểu tư duy (Meinung)
2. Lối sống (Lebensstil)
3. Tính đúng giờ (Pünktlichkeit)
4. Quan hệ (Kontakte)
5. Văn hóa xếp hàng (Warteschlange)
6. Cái tôi (Ich)
7. Các ngày chủ nhật trên đường phố (Sonntags auf der Straße)
8. Bữa tiệc (Party)
9. Đi du lịch (Reise)
10. Giải quyết khó khăn (Umgang mit Probleme)
11. Ba bữa ăn (Drei Mahlzeiten): (Ví dụ:
thông thường người Đức chỉ ăn bữa trưa là bữa ăn nóng (warm), còn lại
bữa sáng và tối là ăn bánh mỳ, bơ sữa hoặc đồ lạnh (kalt)
12. Đi lại (Transport)
13. Người già (Senioren im Alltag)
14. Người quản lý (Chef)
15. Trẻ nhỏ (Das Kind)
[...]
Nói đến văn hóa là nói đến sự khác biệt. Mỗi một nền văn hóa đều có những cái hay, những điểm tích cực, những giá trị riêng. Nhiệm vụ của chúng ta là HỌC NHỮNG GÌ CHÚNG TA CHO LÀ TỐT ĐẸP CỦA CẢ HAI NỀN VĂN HÓA.
Hãy tiếp tục nhìn vào cuộc sống, tiếp tục đi, tiếp tục suy nghĩ và
trải nghiệm bằng một cái nhìn khoan dung...bạn sẽ còn khám phá ra cuộc
sống này có vô vàn những điều thú vị và vô vàn những lý do để cải thiện
nó ngày một tốt đẹp hơn.
(Nguồn ảnh: Sưu tầm từ Google/ Source: Google)
0 comments:
Post a Comment