Saturday, August 10, 2013

Đề cương chi tiết môn Lý luận nhà nước 2

BÀI 5: CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm chức năng nhà nước
1.1 Khái niệm chức năng nhà nước

- Chức năng nhà nước là những phương hướng, phương diện, mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trước Nhà nước.

- Khái niệm và phân loại nhiệm vụ của nhà nước
1.2 Tính khách quan và tính chủ quan của chức năng nhà nước
1.2.1 Tính khách quan của chức năng nhà nước: Chức năng nhà nước được hình thành một cách khách quan dưới tác động chủ đạo của nhiệm vụ nhà nước.
1.2.2 Chức năng nhà nước là phạm trù mang tính chủ quan: Chức năng nhà nước phản ánh hoạt động của nhà nước có tính độc lập tương đối trong mối quan hệ với cơ sở kinh tế xã hội.
1.3 Các mối quan hệ của chức năng nhà nước
1.3.1 Mối quan hệ giữa chức năng với nhiệm vụ của Nhà nước

- Nhiệm vụ của nhà nước là mục tiêu mà nhà nước cần đạt được, những vấn đề đặt ra mà nhà nước phải giải quyết.

- Nhiệm vụ chiến lược của nhà nước là cơ sở để xác định số lượng, nội dung, vị trí các chức năng và tác động lên hình thức, phương pháp thực hiện chức năng nhà nước.

- Chức năng nhà nước là phương diện thực hiện nhiệm vụ của nhà nước.
1.3.2 Mối quan hệ giữa chức năng với bản chất nhà nước

- Mối quan hệ giữa chức năng và bản chất nhà nước là mối quan hệ giữa hình thức và nội dung, trong đó chức năng thuộc phạm trù hình thức còn bản chất thuộc phạm trù nội dung.
- Chức năng nhà nước là sự biểu hiện ra bên ngoài thuộc tính cơ bản và bản chất của nhà nước.
1.3.3 Mối quan hệ giữa chức năng với bộ máy nhà nước

- Nhiệm vụ và chức năng nhà nước được thực hiện chủ yếu bằng bộ máy nhà nước.

- Bộ máy nhà nước được xây dựng nhằm thực hiện chức năng của nhà nước.

2. Phân loại chức năng nhà nước

- Căn cứ vào cách thức thực hiện quyền lực nhà nước, ta có: Chức năng lập pháp, chức năng hành pháp và chức năng tư pháp.

- Căn cứ vào vị trí vai trò từng hoạt động của nhà nước ta phân chia chức năng nhà nước thành hai loại: Chức năng cơ bản và chức năng không cơ bản.

- Căn cứ vào thời gian hoạt động ta có chức năng lâu dài và chức năng tạm thời (trước mắt).

- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của nhà nước ta có: Chức năng kinh tế, chức năng xã hội của nhà nước…

- Phổ biến nhất hiện nay là cách phân chia các chức năng nhà nước căn cứ vào phạm vi hoạt động chủ yếu của nhà nước, ta có chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

3. Những yếu tố ảnh hưởng đến chức năng nhà nước

- Cơ sở kinh tế ảnh hưởng đối với chức năng nhà nước.

- Sự biến đổi của đời sống xã hội, kết cấu giai cấp, tương quan lực lượng giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo trong xã hội cũng ảnh hưởng đến chức năng nhà nước.

- Trách nhiệm của nhà nước trong việc xác định vị trí vai trò của các chức năng và mức độ can thiệp của nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Hoàn cảnh quốc tế và hợp tác quốc tế là yếu tố quan trọng tác động, ảnh hưởng đến chức năng nhà nước.

4. Hình thức, phương pháp thực hiện chức năng nhà nước
4.1. Hình thức thực hiện chức năng nhà nước
4.1.1 Hình thức pháp lý: Hình thức pháp lý là hình thức cơ bản để thực hiện chức năng nhà nước.

4.1.2 Hình thức tổ chức: Phương thức mang tính tổ chức của hoạt động nhà nước là hình thức đặc thù của hoạt động nhà nước, bổ sung cùng với phương thức pháp luật làm cho hoạt động của nhà nước trở nên nhịp nhàng đồng bộ và hiệu quả hơn.
4.2 Phương pháp thực hiện chức năng nhà nước
- Phương pháp thực hiện chức năng nhà nước là những cách thức mà Nhà nước sử dụng để tiến hành các hoạt động thực hiện chức năng nhà nước.

- Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp giáo dục thuyết phục

- Phương pháp trực tiếp; gián tiếp

- Nhà nước thường sử dụng hai phương pháp chủ yếu là phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế.

5. Chức năng của Nhà nước Chủ nô, nhà nước Phong kiến, nhà nước Tư sản
5.1 Chức năng đối nội của Nhà nước Chủ nô, Phong kiến, Tư sản
5.1.1 Chức năng bảo vệ chế độ sở hữu tư nhân về các tư liệu sản xuất của giai cấp thống trị
5.1.2 Chức năng trấn áp giai cấp bị trị
5.1.3 Chức năng kinh tế – xã hội
5.2 Chức năng đối ngoại của Nhà nước Chủ nô, Phong kiến, Tư sản
5.2.1 Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược
5.2.2 Chức năng phòng thủ đất nước
5.2.3 Chức năng ngoại giao
* Nhận diện và đánh giá một chức năng cụ thể của nhà nước hiện đại[1]



[1] Yêu cầu cho các lớp chất lượng cao. Sinh viên lựa chọn tình huống, làm việc nhóm để đánh giá.

 BÀI 6: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm bộ máy nhà nước

- Khái niệm: Bộ máy nhà nước được hiểu là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương được tồ chức theo những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành cơ chề đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.

- Bộ máy nhà nước là một hệ thống các cơ quan nhà nước.

- Bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất.

- Vai trò của bộ máy nhà nước là phương tiện, công cụ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.

2. Cơ quan nhà nước

- Khái niệm: Cơ quan nhà nước là một bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. Đó là một tồ chức chính trị mang quyền lực nhà nước, được thành lập trên cơ sở pháp luật và được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước trong phạm vi luật định.

- Căn cứ vào hình thức pháp lý của việc thực hiện quyền lực nhà nước, các cơ quan nhà nước được chia thành cơ quan lập pháp, cơ quan hành phápcơ quan tư pháp.

- Căn cứ vào cấp độ thẩm quyền, các cơ quan nhà nước được chia thành các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các cơ quan nhà nước ở địa phương.

3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước

- Nguyên tắc tập quyền: tập quyền nghĩa là tập trung quyền lực nhà nước vào trong tay một người hay một cơ quan nào đó.

- Nguyên tắc phân quyền hay còn gọi là nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước. Theo đó, quyền lực nhà nước được phân thành các bộ phận khác nhau và giao cho các cơ quan nhà nước khác nhau nắm giữ.

4. Bộ máy nhà nước của các kiểu nhà nước trong lịch sử

4.1. Bộ máy Nhà nước chủ nô: tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước chủ nô mang nặng tính quân sự và tập trung quan liêu.

4.2. Bộ máy Nhà nước phong kiến: so với nhà nước chủ nô, bộ máy nhà nước phong kiến đồ sộ hơn, có sự phân công về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.

4.3. Bộ máy Nhà nước tư sản: bộ máy nhà nước tư sản phổ biến được tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực nhà nước.
* Giới thiệu và đánh giá cách thức tổ chức bộ máy nhà nước hiện đại[1]



[1] Yêu cầu cho các lớp chất lượng cao. Giảng viên giới thiệu, sinh viên lựa chọn tình huống, làm việc nhóm để đánh giá.

BÀI 7: HÌNH THỨC CỦA NHÀ NƯỚC

1. Khái niệm hình thức Nhà nước
1.1 Hình thức chính thể
1.1.1 Khái niệm hình thức chính thể

- Nguồn gốc quyền lực nhà nước.

- Quyền lực nhà nước thuộc về những cơ quan nào, do cơ quan nhà nước nào nắm giữ?

- Các cơ quan nhà nước nắm giữ quyền lực nhà nước được thành lập như thế nào?

- Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước nắm giữ quyền lực nhà nước?

- Mội dung, cách thức tham gia của nhân dân vào việc thiết lập cơ quan nhà nước
1.1.2 Phân loại hình thức chính thể
1.1.2.1 Chính thể quân chủ
1.1.2.2 Chính thể cộng hoà
1.2 Hình thức cấu trúc Nhà nước
1.2.1 Khái niệm

Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa chúng với nhau, giữa trung ương với địa phương.
1.2.2 Phân loại

- Nhà nước đơn nhất là nhà nước mà lãnh thổ của nhà nước được hình thành từ một lãnh thổ duy nhất, lãnh thổ này được chia thành các đơn vị hành chính trực thuộc.

- Nhà nước liên bang là nhà nước hợp thành từ hai hay nhiều nước thành viên.
1.3 Chế độ chính trị
1.3.1 Khái niệm
Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước.
1.3.2 Phân loại

- Dân chủ là hình thức dân chủ với những thiết chế, quy chế để người dân trực tiếp thực hiện quyền lực của mình.

- Phản dân chủ là là những cách thức thực hiện quyền lực nhà nước trong đó không đảm bảo được nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân.

2. Hình thức của các Nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản
2.1 Hình thức chính thể
2.1.1 Nhà nước chủ nô: Chính thể của nhà nước chủ nô chủ yếu là quân chủ tuyệt đối ở Phương Đông và cộng hòa quy tộc ở Phương Tây.

2.1.2 Nhà nước phong kiến: Hình thức chính thể của nhà nước phong kiến chủ yếu vẫn là quân chủ chuyên chế (tuyệt đối) nhưng ở Phương Tây có hình thức cộng hòa quý tộc.
2.1.3 Nhà nước tư sản
2.1.3.1 Chính thể quân chủ: Chính thể quân chủ trong nhà nước tư sản phổ biến là chính thể quân chủ hạn chế.

2.1.3.2 Chính thể cộng hòa: Trong nhà nước tư sản tồn tại chủ yếu chính thể cộng hòa dân chủ với ba loại cộng hòa tổng thống, cộng hòa đại nghịcộng hòa lưỡng thể (lưỡng tính).
2.2 Hình thức cấu trúc nhà nước của các Nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản

2.2.1 Nhà nước chủ nô, phong kiến: Trong các nhà nước chủ nô và phong kiến hình thức cấu trúc nhà nước tồn tại chủ yếu là hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.
2.2.2 Nhà nước tư sản: Trong các nhà nước tư sản có cả hai hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và liên bang.
2.3 Chế độ chính trị

2.3.1 Nhà nước chủ nô, phong kiến: Trong các nhà nước chủ nô, phong kiến phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước chủ yếu là phương pháp phản dân chủ, sử dụng bạo lực công khai.

2.3.2 Nhà nước tư sản: Phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước trong các nhà nước tư sản bao gồm cả phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ, tùy vào giai đọan phát triển của chủ nghĩa tư bản và điều kiện hoàn cảnh trong từng nhà nước cụ thể.
* Đánh giá mô hình tổ chức, vận hành quyền lực nhà nước hiện đại[1].



[1] Yêu cầu cho các lớp chất lượng cao. Sinh viên lựa chọn tình huống, làm việc nhóm để đánh giá.

BÀI 8:NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN)

1. Khái niệm chung về hệ thống chính trị
1.1 Khái niệm hệ thống, chính trị và hệ thống chính trị
1.1.1 Khái niệm hệ thống
1.1.2 Khái niệm chính trị
1.1.3 Khái niệm hệ thống chính trị

Hệ thống chính trị là tập hợp các thiết chế chính trị, chính trị - xã hội, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất cùng tham gia vào việc thực hiện quyền lực chính trị.
1.2 Cơ cấu của hệ thống chính trị
- Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị.

- Các đảng phái chính trị.

- Các tổ chức khác.
1.3 Phân loại hệ thống chính trị

- Dựa vào ý thức hệ chính trị, hệ thống chính trị được chia thành hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa, hệ thống chính trị tư bản chủ nghĩa.

- Dựa vào chế độ đảng phái, chia thành hệ thống chính trị một đảng, hệ thống chính trị đa đảng.

- Dựa trên tính chất của chế độ chính trị, hệ thống chính trị được chia thành hệ thống chính trị nhất nguyên, hệ thống chính trị đa nguyên.

- Dựa trên tính chất và mức độ dân chủ của chế độ chính trị, chia thành hệ thống chính trị dân chủ, hệ thống chính trị bán dân chủ, hệ thống chính trị toàn trị, hệ thống chính trị độc tài, hệ thống chính trị chuyên chế.

2. Vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị
2.1 Vị trí, vai trò pháp lý của nhà nước trong hệ thống chính trị

- Nhà nước thiết lập khung khổ, cơ sở pháp lý cho sự tồn tại và phát triển của các thành phần trong hệ thống chính trị.

- Nhà nước thực hiện sự quản lý đối với các tổ chức trong hệ thống chính trị.

- Vai trò bảo vệ pháp luật về hệ thống chính trị của nhà nước.
2.2 Vị trí, vai trò chính trị của nhà nước trong hệ thống chính trị

- Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị, quyền lực chính trị.

- Nhà nước là đối tượng tác động chính trị của các đảng phái, nhóm, cá nhân.
2.3 Sự tác động của nhà nước tới các thành phần của hệ thống chính trị

- Nhà nước tác động tới các đảng phái chính trị.

- Nhà nước tác động tới các tổ chức chính trị – xã hội.
Trả Lời Với Trích Dẫn Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

1. Tính tất yếu khách quan và sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.1 Những tiền đề cho sự xuất hiện của nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.1.1 Tiền đề kinh tế.
1.1.2 Tiền đề chính trị - xã hội.
1.1.3 Những yếu tố dân tộc và thời đại.
1.2 Sự xuất hiện của nhà nước xã hội chủ nghĩa trong lịch sử
1.2.1 Cách mạng tháng Mười Nga và sự ra đời nhà nước Nga-Xô Viết XHCN
1.2.2 Sự ra đời các nhà nước XHCN ở đông châu Âu

2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1 Tính giai cấp: Nhà nước XHCN là bộ máy để củng cố địa thống trị và bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đảm bảo sự thống trị của đa số đối với thiểu số.

2.2 Tính xã hội: Nhà nước XHCN tồn tại trên cơ sở xã hội rộng rãi hơn so các kiểu nhà nước trước đó chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

3. Hình thức của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
3.1 Hình thức chính thể của Nhà nước xã hội chủ nghĩa

- Công xã Pari.

- Cộng hoà xô viết.

- Nhà nước dân chủ nhân dân.
3.2 Hình thức cấu trúc của Nhà nước xã hội chủ nghĩa

Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa tồn tại cả hai loại hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất và liên bang.
3.3 Chế độ chính trị của Nhà nước xã hội chủ nghĩa

- Dân chủ xã hội chủ nghĩa khẳng định nguyên tắc quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân.

- Nguyên tắc Đảng cộng sản lãnh đạo đối với Nhà nước và xã hội.

- Quyền lực Nhà nước là thống nhất, không phân chia.

- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Nguyên tắc tập trung dân chủ
3.4 Hình thức nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

3.4.1 Hình thức chính thể: hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân trong thời kỳ đầu, còn hiện nay là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
3.4.2 Hình thức cấu trúc nhà nước: Nhà nước Việt Nam là nhà nước đơn nhất.

3.4.3 Chế độ chính trị: Chế độ chính trị ở nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chế độ chính trị dân chủ, nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

4. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
4.1 Chức năng đối nội của nhà nước XHCN
4.1.1 Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế
- Hoạch định chiến lược, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế.

- Điều hành kinh tế vĩ mô.
4.1.2 Khái niệm chức năng xã hội của nhà nước XHCN
4.1.3 Nội dung có bản của chức năng xã hội
- Chức năng xã hội trong lĩnh vực văn hóa

- Chức năng xã hội trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

- Chức năng xã hội trong lĩnh vực khoa học – công nghệ

- Chức năng xã hội trong lĩnh vực lao động.
- Chức năng xã hội trong lĩnh vực trật tự an toàn xã hội
- Chức năng xã hội trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Chức năng xã hội trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.

- Chức năng xã hội trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng.
- Chức năng xã hội trong lĩnh vực xoá đói giảm nghèo, chính sách bảo đảm xã hội (bảo đảm xã hội, cứu trợ xã hội, cứu đói xã hội).
4.2 Chức năng đối ngoại của nhà nước xã hội chủ nghĩa
4.2.1 Chức năng bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

- Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh
4.2.2 Chức năng mở rộng quan hệ đối ngoại vì sự phát triển của nhà nước xã hội chủ nghĩa

5. Bộ máy nhà nước XHCN

- Đặc trưng cơ bản trong tổ chức bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.

- Hoạt động của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.
*So sánh mô hình nhà nước XHCN về lý thuyết và thực tiễn[1]


[1] Yêu cầu cho các lớp chất lượng cao. Sinh viên lựa chọn tình huống, làm việc nhóm để so sánh
 BÀI 10: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN (TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN)

1. Sự phát triển của tư tưởng về Nhà nước pháp quyền
1.1 Sự cai trị coi trọng luật pháp đặt nền móng cho vai trò của pháp luật trong mối quan hệ với nhà nước

- Thời kỳ cổ đại xuất hiện những tư tưởng coi trọng pháp luật.

- Thời kỷ phong kiến tiếp tục phát triển tư tưởng về Nhà nước pháp quyền.
1.2 Chế ngự quyền lực quân chủ chuyên chế bằng pháp luật

- Xuất hiện sự đấu tranh với quyền lực chuyên chế của nhà vua.

- Sự đấu tranh này thể hiện bằng pháp luật là tiền đề cho tư tưởng về nhà nước pháp quyền.
1.3 Chế ngự quyền lực nhà nước và mở rộng nội dung dân chủ

- Cách mạng tư sản tiếp tục phát triển tư tưởng chế ngự quyền lực nhà nước bằng pháp luật.

- Cách mạng tư sản đã hình thành và mở rộng nội dung dân chủ cho khái niệm Nhà nước pháp quyền.
1.4 Nhà nước pháp quyền hiện đại

- Tư tưởng về Nhà nước pháp quyền hiện đại tiếp tục có mối liên hệ chặt chẽ với các tư tưởng chính trị pháp lý khác như chủ nghĩa lập hiến, thuyết tam quyền phân lập, chủ nghĩa đa nguyên…

- Tư tưởng về Nhà nước pháp quyền có sự phát triển và mở rộng hơn về tính chất và sự đảm bảo thực hiện trên thực tế.

2. Một số dấu hiện cơ bản của Nhà nước pháp quyền

- Nhà nước quản lý bằng pháp luật.

- Nhà nước phải bị hạn chế bằng pháp luật.

- Nội dung và tính chất của pháp luật trong Nhà nước pháp quyền phải tiến bộ.

- Tính tối cao của pháp luật cần phải được tôn trọng và bảo vệ.

3. Phân biệt tư tưởng Nhà nước pháp quyền với tư tưởng pháp trị và chế độ pháp trị

- Điểm tương đồng với Nhà nước pháp quyền là đều coi trọng pháp luật

- Sự khác biệt căn bản giữa tư tưởng Pháp trị và tư tưởng Nhà nước pháp về hoàn cảnh ra đời và mục đích của chúng.

4. Xây dựng Nhà nước pháp quyền ở Việt Nam
4.1 Tính tất yếu của xây dựng Nhà nước pháp quyền ở Việt Nam

- Vì Nhà nước pháp quyền là một biểu hiện và thành tựu của dân chủ.

- Nền kinh tế thị trường và hội nhập cần phải xây dựng Nhà nước pháp quyền.
4.2 Những yêu cầu cơ bản của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam hiện nay

- Xây dựng Nhà nước pháp quyền là một quá trình thực hiện dân chủ.

- Xây dựng Nhà nước pháp quyền phải trong mối quan hệ chặt chẽ và có hệ thống với các phương thức thực hiện dân chủ khác.

- Xây dựng Nhà nước pháp quyền phải chú ý đến tính chất và trình độ phát triển của kinh tế, các điều kiện văn hóa chính trị pháp lý cụ thể của Việt Nam. 
 1. Bộ Giáo Dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác-Lênin, NXB Chính Trị Quốc gia, 2004.

2. C. Mác- Ph. Ang ghen, Tuyển tập, Tập 1,5,6. NXB Sự thật. Hà Nội 1984.

3. Chiêm Tế, Lịch sử Thế giới Cổ Đại, tập 1, 2, NXB Giáo Dục, 1977.

4. Đảng Công sản Viêt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia.

5. Đào Trí Úc, Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp Luật, NXB Chính Trị Quốc Gia, 1995.

6. Đào Trí Úc, Nhà nước và pháp luật của chúng ta trong sự nghiệp đổi mới, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1997

7. Đinh Văn Mậu, PTS. Phạm Hồng Thái, Lịch sử các học thuyết chính trị – pháp lý, NXB Thanh Phố Hồ Chí Minh, 1997.

8. Đỗ Hoàng Toàn, Giáo trình Quản lý Nhà nước về kinh tế, NXB Lao đông –Xã hội.

9. Hàn Phi Tử, sự phát triển của tư tưởng pháp gia, Nhà xuất bản Đồng Nai, 1995.

10. Hoàng Thị Kim Quế, Nhận diện Nhà nước pháp quyền, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, 2004.

11. Hoàng Phê (chủ biên), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 1997.

12. Hoc viện hành chính quốc gia, Giáo trình về Quản lý hành chính Nhà nước, NXB Giáo dục. Tâp. I, II, III.

13. Khoa Luật, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật, 1993.

14. Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Giáo trình Lý Luận chung về Nhà nước và Pháp luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

15. Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.

16. Konrad-Adenaer-Sfiftung, Josef Thesing, Nhà nước pháp quyền, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà nội, 2002.

17. Lê Cảm, Học thuyết Nhà nước pháp quyền: Một số vấn đề trong lịch sử hình thành và phát triển, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 2002(10).

18. Lê Trọng Ân, Tìm hiểu tác phẩm Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của Nhà nước, NXB CTQG, Hà Nội 2004.

19. Lương Ninh, Đinh Ngọc Bảo, Đặng Quang Minh, Nguyễn Gia Phu, Nghiêm Đình Vì, Lịch sử thế giới cổ đại, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội, 1998.

20. Ngô Huy Cương, Góp phần bàn về cải cách pháp luật ở Việt Nam hiện nay, NXB Tư pháp, 2006.

21. Nguyễn Đăng Dung, Ngô Đức Tuấn, Nguyễn Thi Khế, Nhà nước và pháp luât đại cương, NXB TP HCM.

22. Nguyễn Đăng Dung, Giáo trình Nhà nước và Pháp luật Đại cương, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1995.

23. Nguyễn Đăng Dung, Hình thức của các nhà nước đương đại, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2004.

24. Nguyễn Đình Tấn, Cơ cấu xã hội và phân tầng xã hội, NXB, Lý luận chính trị. 2005

25. Nguyễn Hữu Khiển, Phân tích triết học những vấn đề cơ bản về chính trị và khoa học chính trị, NXB Lý luận chính trị.

26. Nguyễn Vân Nam, Toàn cầu hoá và sự tồn vong của Nhà nước, NXB trẻ,2006

27. Phạm Hồng Thái, Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật.

28. Ph. Ănghen, Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước.

29. Robert Lowie, Luận bàn về xã hội học nguyên thuỷ, NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.

30. Roscoe Pound, Tự do và hiến pháp, Nhà xuất bản Đại học Yale, USA, 1957.

31. Trần Hậu Thành, Cơ sở lý luận và thực tiễn Xây dưng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, NXB Lý luận chính trị, HN 20005.

32. Trần Ngọc Đường, Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật.

33. Trần Trọng Hựu, Chính sách xã hội- Những vấn đề pháp lý, NXB Khoa học.

34. Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Lịch sử Nhà nước và Pháp luật Việt Nam.

35. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới, NXB Công An Nhân Dân, 1997.

36. Trường Đại học Luật Hà Nội Giáo trình Lý Luận Nhà nướcvà Pháp luật, NXB Công An Nhân Dân, 2004.

37. Từ điển triết học, Nhà xuất bản Tiến bộ, Mát-xcơ-va, 1975.

38. Viện nghiên cứu Nhà nước và pháp luật, Những vấn đề Lý luận cơ bản về Nhà nước và pháp luật, NXB Chính trị Quốc gia, 1995.

39. V. I. Lênin, Nhà Nước và Cách Mạng, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 2004.

40. V. Lênin toàn tập, Tập 33, Nxb Tiến Bộ 1976.

41. Vũ Quốc Thông, Pháp chế sử Việt Nam, Tủ sách Đại học Sài Gòn, 1972.

42. Giáo trình Lý luận Nhà nước và Pháp luật - Trường đại học Luật Hà Nội năm 2003, NXB CAND, trang 375 - 392.

43. An lệ và hệ thống toà án nước Anh - Nguyễn Văn Nam - Tạp chí nghiên cứu Lập pháp, số 2 năm 2003.

44. Áp dụng pháp luật - Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật - Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật - NXB Chính trị quốc gia, năm 1995, trang 225 - 246.

45. Bàn thêm về cơ cấu của quy phạm pháp luật - Tạp chí Luật học, số 3 năm 2000, trang 17.

46. Bàn thêm về cơ cấu của quy phạm pháp luật - Tạp chí Luật học, số 6 năm 2000, trang 17.

47. Bàn về hành vi giao tiếp pháp lý - Nguyễn Minh Đoan - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 9 năm 2002, trang 13.

48. Bàn về khái niệm khung pháp luật và khung pháp luật kinh tế - Trịnh Đức Thảo- Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 10 năm 1999, trang 11.

49. Bàn về mục đích của hình phạt - Dương Tuyết Miên - Tạp chí Luật học, số3 năm 2000, trang 27.

50. Bàn về tính minh bạch của pháp luật và vấn đề dân chủ trong việc soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật - Bùi Sỹ Hiển - Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp - số 11 năm 2002.

51. Chính quyền địa phương với việc bảo đảm thi hành Hiến phápPháp luật - Trương Đắc Linh - NXB CTQG năm 2003, trang 57 - 64, trang 92 - 95, 177 - 195.

52. Chính sách xã hội và vai trò của pháp luật việc bảo đảm thực hiện chính sách xã hội - Phạm Hữu Nghị - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 2 năm 2001.

53. Con người trong mối quan hệ giữa luân lí, giáo lý và pháp lý - Nguyễn Ngọc Đào - Tạp chí Luật học, số 1 năm 2001, trang 3.

54. Điều chỉnh Pháp luật - Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật - Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật - NXB Chính trị quốc gia, năm 1995, trang 214 - 224.

55. Giá trị của Luật tục - Nhìn từ góc độ pháp lý - Nguyễn Việt Hương - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 4 năm 2000, trang 22.

56. Giao tiếp và giao tiếp pháp luật - Nguyễn Thành - Tạp chí nghiên cứu Lập pháp, số 5 năm 2000, trang 69.

57. Hành vi hợp pháp và văn hoá pháp lý - Trong chuyên khảo "Quyền con người, quyền công dân" - Trần Ngọc Đường - NXB CTQG, 2004, trang 141 - 150.

58. Hành vi không hợp pháp - Trong chuyên khảo "Quyền con người, quyền công dân - Trần Ngọc Đường - NXB CTQG năm 2004, trang 150 - 162.

59. Hành vi Pháp luật - Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật - Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật - NXB Chính trị quốc gia, năm 1995, trang 226 - 287, 294 - 306.

60. Hệ thống Pháp luật - Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật - Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật - NXB Chính trị quốc gia, năm 1995, trang 82 - 213.

61. Hiệu quả pháp luật - Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và Pháp luật - Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật, NXB Chính trị quốc gia, năm 1995, trang 437 - 448.

62. Hương ước và mối quan hệ giữa hương ước và pháp luật - Đào Trí Úc và Đoàn Đức Thắng - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 8 năm 1997, trang 3.

63. Khái niệm và những mối liên hệ của pháp luật - Viện nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật - NXB CTQG năm 1995, trang 120 - 158.

64. Lời nói đầu, phần mở đầu các văn bản quy phạm pháp luật - Lương Minh Tuân - Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 5 năm 2000, trang 57.

65. Luật tục Ê Đê- Nhìn từ góc độ văn hóa pháp lý – Vũ Thị Bích Hường – Tạp chí khoa học pháp lý, số năm 2000

66. Luật tục: sự hình thành của nó trong đời sống của một số cộng đồng dân cư ở nước ta - Lê Sĩ Giáo - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 7 năm 2000, trang 57.

67. Một số suy nghĩ về mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong hệ thống điều chỉnh xã hội, Hoàng Thị Kim Quế, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 7, 1999, trang 9.

68. Nhận thức về vai trò của pháp luật trong quá trình chuyển đổi kinh tế ở Việt Nam - Đỗ Ngọc Thịnh - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 12 năm 1999, trang 41.

69. Những hệ thống Pháp luật quan trọng nhất - So sánh các hệ thống Pháp luật - Michael Bordan - …

70. Pháp luật không chỉ là công cụ của Nhà nước - Nguyễn Đăng Duy - Tạp chí nghiên cứu Lập pháp, số 11 năm 2001, trang 53.

71. Pháp luật trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế của nhà nước - Trần Thái Dương - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 3 năm 2001, trang 59.

72. Pháp luật và đạo Hồi - Ngô Huy Cương - Tạp chí nghiên cứu Lập pháp, số 11 năm 2001, trang 66.

73. Pháp luật và lợi ích xã hội - Nguyễn Văn Luyện & Võ Khánh Vinh - Tạp chí nghiên cứu Lập pháp, số 2 năm 2003.

74. Quan hệ giữa chính trị và Pháp luật - Trần Mạnh Đạt - Tạp chí nghiên cứu Lập pháp, số 6 năm 2002.

75. Tác động của toàn cầu hoá và sự phát triển và đổi mới của pháp luật Việt Nam - Đào Trí Uc - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 10 năm 2001, trang 3.

76. Anghen “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và Nhà nước”, Mác-Ăngghen toàn tập, tập I,NXB Sự thật. Hà Nội 1984.

77. Trở lại khái niệm văn bản quy phạm pháp luật - Nguyễn Cửu Việt - Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, số 4 năm 2007.

78. Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh và mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, đạo đức và lợi ích công dân, Thành Duy, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 3, 1995, trang 3.

79. Vai trò của Luật tục Tây nguyên trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và thực hiện dân chủ cơ sở - Phan Đăng Nhật - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 4 năm 2003, trang 10.

80. Vấn đề án lệ ở nước ta hiện nay - Nguyễn Đức Mai - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 3 năm 1998, trang 46.

81. Văn hoá pháp lý - Chuyên khảo "Quyền con người, quyền công dân - Trần Ngọc Đường - NXB CTQG năm 2004, trang 162 - 176.

82. Về khái niệm văn bản quy phạm pháp luật - Nguyễn Cửu Việt - Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 11 năm 1998, trang 3.

83. Về khái niệm văn bản quy phạm pháp luật (tiếp theo) và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật - Nguyễn Cửu Việt - Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, số 5 năm 2007.

84. Về trách nhịêm pháp lý - Hoàng Thị Ngân - Tạp chí Nghiên cứu lập pháp - số 2 năm 2001.

85. Allan TRS. Constitutional justice: a liberal theory of the rule of law, Oxford University Press, 2001

86. Endicott TAO, The impossibility of the Rule of Law, Oxford Journal of legal studies 1999;19(spring 1999).

87. Heywood A, Political ideas and concepts: An introduction, Basingstoke, England Macmillan, 1994

88. Heywood. A, Political Ideologies An introduction, Palgrave Macmillan, 2003.

89. Modern Political Analysis, Robert A Dahl, Bruce Stinebrickner, Prentice Hall, 2002

90. Morris. CW. (1998) An essay on the modern state Cambridge University Press; 1998

91. O'donnell G, Why rule of law matters, Journal of Democracy, 2004.

92. O'donnell G, Democracy, Law and Comparative Politics, Study in Comparative Intrenational Development 2001;36(1)

93. Randall, Peerenboom, Asian discourses of rule of law, Routledge Taylor and Francis Group Press, 2004.

94. Rod Hague and Martin Harrop (2001) Comparative government and politics : An introduction, 5th, Basingstoke ; New York : Palgrave; 2001.

95. Wacks R, Jurisprudence, Blackstone Press Limited, 1999. 

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Lý luận về nhà nước và pháp luật

2. Số tín chỉ: 3

3. Trình độ: Sinh viên năm 1

4. Phân bổ thời gian:

- Giảng lý thuyết: 35 giờ tín chỉ

- Thảo luận: 10 giờ tín chỉ

5. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

6. Mục tiêu của học phần:
6.1 Về kiến thức:

- Hiểu và phân tích được những nguyên nhân và quá trình ra đời của nhà nước và pháp luật;

- Hiểu được khái niệm bản chất, các biểu hiện của bản chất nhà nước và pháp luật, các dấu hiệu đặc trưng và vai trò của nhà nướcpháp luật, chức năng và các kiểu nhà nước và pháp luật về lý thuyết và thực tế;

- Hiểu được khái niệm bộ máy nhà nước và các nguyên tắc chủ yếu chi phối việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước;

- Hiểu và đánh giá được cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.

- Hiểu được những vấn đề lý luận chung nhất về nhà nước xã hội chủ nghĩa.

- Hiểu và phân tích được các hiện tượng pháp lý như: Quan hệ pháp luật; Vi phạm pháp luật; Trách nhiệm pháp lý; Ý thức pháp luật; Pháp chế…
6.2 Về kỹ năng nghề nghiệp:

- Nâng cao khả năng tư duy các vấn đề pháp lý một cách khoa học và khách quan.

- Sử dụng đúng những khái niệm, thuật ngữ phản ánh các hiện tượng về nhà nước và pháp luật.

- Nâng cao kỹ năng thuyết trình, viết và kỹ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng pháp lý.

- Nâng cao khả năng tranh luận, phản biện các vấn đề pháp lý.
6.3 Thái độ

- Chủ động trang bị những kiến thức Lý luận về nhà nước và pháp luật làm cơ sở cho những môn khoa học pháp lý khác và lý giải những hiện tượng nhà nước và pháp luật.

- Tích cực nâng cao trình độ nhận thức về nhà nước và pháp luật.

- Có thái độ khách quan và khoa học trong nghiên cứu và trao đổi những vấn đề về nhà nước và pháp luật.
6.4 Các mục tiêu khác

- Góp phần hoàn thiện kỹ năng thu thập và xử lý thông tin.

- Góp phần hoàn thiện kỹ năng thuyết trình.

- Góp phần phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm

- Góp phần phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học.

- Góp phần trau dồi, phát triển kỹ năng phân tích, đánh giá.

- Góp phần rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, theo dõi kiểm tra việc thực hiện chương trình học tập.

7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

- Học phần Lý luận về Nhà nước và pháp luật nghiên cứu hiện tượng Nhà nước và pháp luật theo quan điểm của chủ nghĩa Max- Lenine.

- Học phần giải quyết các vấn đề lý luận chung nhất về Nhà nước và pháp luật:

+ Nguồn gốc, bản chất, các kiểu, chức năng của nhà nướcpháp luật.

+ Các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, hình thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước.

+ Các khái niệm, hiện tượng pháp lý cơ bản như: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật, ý thức pháp luật…
Trả Lời Với Trích Dẫn 

0 comments:

Post a Comment

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | LunarPages Coupon Code