Tuesday, September 17, 2013

Pháp luật phương tây cổ đại - ThS Lê Thị Thanh Nhàn

Bài 4


PHÁP LUẬT PHƯƠNG TÂY CỔ ĐẠI
I. Pháp luật Hy Lạp
II. Pháp luật La Mã
1. Thời cộng hoà sơ kỳ (thế kỷ 6 đến thế kỷ 4 TCN)
a. Đặc điểm kinh tế-xã hội
- Đây là thời kỳ mà nhà nước La Mã vừa thoát thai khỏi chế độ công xã nguyên thủy; bộ máy nhà nước mới hình thành và đang trong quá trình hoàn thiện.
- Lãnh thổ La Mã chưa vượt ra khỏi bán đảo Italia.
- Quan hệ nô lệ vẫn còn mang tính gia trưởng.
- Kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp, kinh tế hàng hoá công thương nghiệp chưa phát triển.
b. Nội dung
- Các chế định về dân sự
+ Bộ luật 12 bảng bảo vệ quyền tư hữu bằng nhiều biện pháp, mà chủ yếu là bằng hình phạt nghiêm khắc, dã man.
+ Trong hợp đồng vay nợ, dùng thân thể con nợ làm vật bảo đảm hợp đồng, nếu con nợ không trả được nợ thì chủ nợ có quyền bắt giữ hoặc giết chết con nợ.
+ Trong quan hệ hôn nhân gia đình, thừa nhận quyền gia trưởng của người chồng, người chồng được quyền quyết định các vấn đề quan trọng trong gia đình và đại diện gia đình trong các quan hệ xã hội. Người cha có quyền bán con của mình làm nô lệ nhưng không quá 3 lần.
+ Trong quan hệ thừa kế, quy định hình thức thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc, người chết được quyền để lại thừa kế cho bất cứ người nào (không nhất thiết phải là con của họ). Hội nghị công dân có quyền giám sát việc chia tài sản.
- Các chế định về hình sự
+ Vẫn còn sử dụng các hình phạt mang tính dã man, tàn bạo.
+ Thừa nhận nguyên tắc đồng thái phục thù.
- Chế định tố tụng
+ Quy định thủ tục xét xử rườm rà, máy móc gây nhiếu khó khăn cho công tác xét xử.
- Nhận xét
+ Bộ luật 12 bản còn nhiều hạn chế cả về nội dung, phạm vi điều chỉnh và kỹ thuật lập pháp
2. Thời cộng hoà hậu kỳ (thế kỷ 3 TCN – thế kỷ 1)
(Gồm cả thời cộng hoà hậu kỳ và thời kỳ quân chủ)
a. Đặc điểm kinh tế xã hội
- Lãnh thổ của đế quốc được mở rộng.
- Kinh tế hàng hoá phát triển mạnh
- Quan hệ nô lệ phát triển và mang tính chất điển hình.
b. Nội dung
- Nguồn
+ Tập quán pháp
+ Quyết định của hoàng đế la mã
+ Quyết định của toà án các cấp
+ Quyết định của viện nguyên lão
+ Quyết định của quan thái thú các tỉnh
+ Các công trình nghiên cứu, công trình hệ thống hoá pháp luật của các luật gia la mã.
- Các chế định dân sự
+ Đưa ra khái niệm quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng định đoạt; quy định căn cứ xuất phát, nội dung,… của các quyền này.
+ Khi quy định về hợp đồng, pháp luật đưa ra điều kiện và phân loại hợp đồng, quy định quyền và nghĩa vụ của hai bên khi không thực hiện hợp đồng.
· Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng:
E Do sự thoả thuận của 2 bên tham gia hợp đồng.
E Phù hợp với quy định của pháp luật
· Phân loại hợp đồng
E Hợp đồng thực tại: quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển giao tại thời điểm giao vật. Loại này gồm các hợp đồng bảo quản, vay mượn.
E Hợp đồng thoả thuận: quyền và nghĩa vụ của các bên chuyển giao tại thời điểm ký hợp đồng. Loại này gồm hợp đồng mua bán, cho thuê sức lao động, súc vật, nhà cửa, ruộng đất…
· Nếu một bên vi phạm hợp đồng thì phải thực hiện trái vụ (bồi thường hợp đồng). Biện pháp để bảo đảm trái vụ: cầm cố vật, sự bảo lãnh của người trung gian. Trái vụ sẽ chấm dứt khi:
E Hai bên thoả thuận chuyển khoản nợ cũ sang trái vụ mới.
E Người chủ nợ từ chối quyền đòi hỏi của mình
E Hết thời hiệu đưa đơn kiện
E Người mắc nợ gặp thiên tai, địch hoạ không thể cưỡng lại được.
+ Về quan hệ hôn nhân gia đình


· Quy định quan hệ hôn nhân một vợ một chồng, do sự tự nguyện của hai người.
· Tài sản của vợ chồng là riêng biệt. Mọi chi phí trong thời gian chung sống do người chồng gánh vác.
· Người vợ có quyền ly hôn chồng nếu có lý do chính đáng.
· Cha không được quyền bán con.
+ Trong quan hệ thừa kế
· Quy định hình thức thừa kế theo di chúc và theo pháp luật
· Quy định diện và hàng thừa kế theo quan hệ huyết thống trong phạm vi 6 đời.
- Các chế định hình sự
+ Hình phạt mang tính độc đoán, tàn bạo, chủ yếu là sự dụng nhục hình.
+ Tùy theo người bị phạt thuộc giai cấp nào mà hình phạt sẽ được áp dụng khác nhau.
- Chế định tố tụng
+ Quy định việc xét xử phải do hội đồng toà án đặc biệt đảm nhiệm.
+ Trong mỗi vụ án, người ta sẽ chọn ra thẩm phán xét xử bằng các bóc thăm.
+ Các thẩm phán tiến hành bỏ phiếu để quyết định bản án.
+ Thẩm phán vừa tiến hành điều tra, vừa xét xử, kết tội, tuyên bố hình phạt.
3. Nhận xét
- Pháp luật có những phát triển vượt bậc, đưa ra nhiều khái niệm chuẩn xác, có giá trị pháp lý cao.
- Kỹ thuật lập pháp chuẩn xác, từ ngữ rõ ràng, trong sáng.
- Điều chỉnh hầu hết các quan hệ xã hội quan trọng, phổ biến, đặc biệt lá các quan hệ trong lĩnh vực dân sự.

0 comments:

Post a Comment

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | LunarPages Coupon Code